Những thông số cần lưu ý khi lựa chọn van điện từ
Một số thông số cần lưu ý khi lựa chọn van điện từ để đảm bảo chúng phù hợp với hệ thống đường ống đó là:
1. Nguyên lý hoạt động: Khi nhắc đến nguyên lý hoạt động của van điện từ, là đề cập đến cách van điện từ hoạt động, liên quan đến cách mà van điện từ hoạt động như van điện từ tác động trực tiếp, van điện từ tác động gián tiếp.
Lý do cần phải lưu ý đến nguyên lý hoạt động của van điện từ bởi nguyên lý hoạt động sẽ ảnh hưởng đến thời gian đáp ứng của van và mức tiêu thụ năng lượng.
2. Chức năng mạch: Chỉ định xem van là 2 chiều, van 2 chiều là van chỉ định có 2 cổng vào và ra, các van này thường chỉ có thể sử dụng theo 1 hướng của dòng chảy, dòng lưu chất chỉ có 1 hướng nhất định, đi qua cổng vào, qua van và đi qua cổng ra.
3. chiều: van được thiết kế với 3 cổng loại này thường được thiết kế khác biệt so với các loại van thông thường, chúng chỉ được thiết kế với các cổng, lỗ có kích thước nhỏ, điều này dẫn đến việc chúng chỉ phù hợp với các ứng dụng có lưu lượng nhỏ. Loại này thường được sử dụng với chức năng chính là để phân luồng lưu chất.
4. Đường kính ống và kiểu kết nối:
Kích thước của đường ống là một thông số rất quan trọng cần phải lưu ý, cân nhắc lựa chọn kích thước ống phù hợp thì mới lựa chọn được van có kích thước phù hợp.
Kiểu kết nối: Kiểu kết nối cũng cần lưu ý, có các kiểu kết nối thông dụng đó là kiểu kết nối ren, kiểu kết nối mặt bích, kiểu kết nối hàn... Các kết nối cùng loại mới có khả năng tương thích với nhau, lắp đặt mới chính xác. Cũng cần phải lưu ý đến việc lựa chọn chính xác tiêu chuẩn kết nối, tiêu chuẩn ren, tiêu chuẩn bích.
5. Kích thước của lỗ van:
Lưu ý đến kích thước của lỗ van, kích thước của lỗ van sẽ ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy qua van. Kích thước của lỗ van càng lớn thì khả năng chịu tốc độ dòng chảy cao hơn. Kích thước của lỗ van cũng bị ảnh hưởng do kích thước của đường ống. Kích thước kết nối của đường ống của van càng lớn thì lỗ tiết lưu của van càng lớn.
Để lựa chọn kích thước lỗ tiết lưu phù hợp cần phải xác định được giá trị hệ số dòng chảy kí hiệu là Kv, giá trị Kv cho viết công suất dòng chảy của van ở một mức giảm áp suất nhất định. Giá trị Kv càng cao thì tốc độ dòng chảy càng cao ở một áp suất nhất định.
6. Lưu chất xử lý:
Đề cập đến loại lưu chất mà van sẽ xử lý như các loại chất lỏng, khí, hơi... cân nhắc đặc tính của các lưu chất, lưu chất có tính ăn mòn không, đặc tính về độ nhớt...
Xác định lưu chất mà van xử lý để xác định loại vật liệu cấu tạo van tương thích, các loại vật liệu cấu tạo trong van như vật liệu đồng, vật liệu gang, vật liệu inox, vật liệu nhựa... hay các vật liệu màng FKM, NBR...mỗi loại vật liệu đều có những đặc tính cụ thể khiến chúng chỉ phù hợp với những lưu chất nhất định, do đó mỗi loại van sẽ chỉ phù hợp với những ứng dụng nhất định.
7. Áp suất: Áp suất tối đa và tối thiểu mà van sẽ gặp phải trong quá trình hoạt động. Đảm bảo van đã chọn có định mức áp suất thích hợp để xử lý các điều kiện hệ thống.
8. Nhiệt độ: Phạm vi nhiệt độ mà van sẽ tiếp xúc. Chọn một van có thể chịu được các điều kiện nhiệt độ hoạt động.
9. Thời gian đáp ứng: Thời gian cần thiết để van điện từ mở hoặc đóng để đáp ứng với tín hiệu điện. Thời gian phản hồi nhanh là điều cần thiết cho một số ứng dụng.
10. Điện áp: Điện áp cần thiết để cung cấp năng lượng cho điện từ và vận hành van. Đảm bảo điện áp phù hợp với nguồn điện có sẵn.
11. Đánh giá IP: Xếp hạng Bảo vệ chống xâm nhập (IP) cho biết mức độ bảo vệ của van đối với các hạt và chất lỏng rắn. Xếp hạng IP cao hơn phù hợp với môi trường khắc nghiệt hoặc sử dụng ngoài trời.
Chỉ số IP thường được đánh số với các thông số ở sau, giải thích các thông số phía sau như sau:
Chữ số đầu tiên. Là kí hiệu của bảo vệ chống xâm nhập của các vật thể lạ bên ngoài vào trong van, trong cuộn coil. Các kí hiệu được thể hiện như sau:
- (1) - Không bảo vệ
- (2) - Đối tượng > 50 mm
- (3) - Đối tượng > 12 mm
- (4) - Đối tượng > 2,5 mm
- (5) - Đối tượng > 1,0 mm
- (6) - Chống bụi
- (7) - Chống bụi
Chữ số thứ hai. là kí hiệu thể hiện sự bảo vệ van, cuộn coil khỏi sự xâm nhập của nước.
- (1) - Không bảo vệ
- (2) - Nước nhỏ giọt (theo chiều dọc)
- (3) - Nước nhỏ giọt (nghiêng 15°)
- (4) - Phun nước
- (5) - Bắn nước
- (6) - Tia nước
- (7) - Tia nước mạnh
- (8) - Tia nước mạnh áp suất cao
- (9) - Ngâm (lên đến 1m)
Tính đến tất cả các thông số này sẽ giúp bạn thu hẹp các tùy chọn của mình và tìm van điện từ phù hợp nhất cho ứng dụng cụ thể của bạn. Ngoài ra, việc xem xét bất kỳ yêu cầu hoặc quy định cụ thể nào của ngành là điều cần thiết để đảm bảo tuân thủ và an toàn.
Van điện từ đồng |
Xem thêm: Hướng dẫn bảo dưỡng, bảo trì van điện từ